Thứ 5, 15/05/2025, 13:43

Dự án nhà ở xã hội chung cư Đại Nam tại T.P Thái Nguyên

10:29, 24/07/2015

Lời đầu tiên, Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đại Nam xin gửi tới Quý Khách hàng lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất!. Công ty chúng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới những khách hàng đã, đang và sẽ cho phép chúng tôi được trở thành người bạn đồng hành cũng như đã dành sự tín nhiệm và ủng hộ tới sản phẩm, dịch vụ mà công ty chúng tôi cung cấp.

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đại Nam chúng tôi hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thi công xây dựng các công trình: giao thông, nông nghiệp & phát triển nông thôn, xây dựng dân dụng & công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật... Qua nghiên cứu và tìm hiểu thị trường, kết hợp với tham vọng hình thành và phát triển thành một tập đoàn lớn mạnh, đa ngành nghề trong tương lai, trên cơ sở tận dụng lợi thế và kinh nghiệm trong quá trình phát triển, Công ty đang dần chuyển mình sang lĩnh vực đầu tư & kinh doanh bất động sản và xác định đối tượng phục vụ chủ yếu là các khách hàng có mức thu nhập trung bình.

 

Trước những khó khăn và thách thức do tác động từ môi trường cạnh tranh khốc liệt trong xu thế hội nhập, Công ty Đại Nam hiểu rõ con đường duy nhất đến với thành công là sự nỗ lực không ngừng của bản thân mỗi doanh nghiệp để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ ưu tú, đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng. Với đội ngũ lãnh đạo, cán bộ công nhân viên trẻ trung, năng động, sáng tạo, Chúng tôi tin rằng Công ty Đại Nam sẽ chinh phục được cả những khách hàng khó tính nhất.

 

Với phương châm "CHẤT LƯỢNG TỐT, HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO, KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI HÀI HÒA VỚI MÔI TRƯỜNG!"chúng tôi luôn lấy sự hài lòng của khách hàng làm thước đo cho sự phát triển của doanh nghiệp mình. Vì vậy, chúng tôi đảm bảo rằng sẽ cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt nhất làm hài lòng quý khách hàng.

 

Hãy liên lạc với chúng tôi theo địa chỉ:

 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đại Nam

      Trụ sở  chính: Tổ 20-P. Gia Sàng-TP Thái Nguyên

Văn phòng giao dịch: Số 09 - ngõ 309 - đường CMT8 - P.Phan Đình Phùng - T.P Thái Nguyên

Điện thoại: 0280.65.65.333 - Email: dainamvnjsc@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng!

 

 

THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ DỰ ÁN

 

1. Tên dự án: Nhà ở xã hội Chung cư Đại Nam;

 

2. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng Đại Nam;

 

3. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Tạo quỹ nhà ở xã hội phục vụ nhu cầu nhà ở cho các đối tượng có nhu cầu về nhà ở được quy định tại Nghị định 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

 

 

4. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

 

- Đầu tư xây dựng 01 tòa nhà chung cư cao tầng gồm 11 tầng nổi, 01 tầng bán hầm; Tầng 1 sử dụng làm không gian kinh doanh, thương mại và văn phòng Công ty; từ tầng 2 đến tầng 11 là các căn hộ ở;

 

- Hoàn thiện ngoài nhà, sân vườn, sảnh, hành lang và các diện tích sử dụng chung;

 

- Trong căn hộ hoàn thiện đến phần trát, sơn, lát nền, trần nhà vệ sinh; phần nước đầu tư toàn bộ hệ thống đường ống đến đầu chờ để lắp đặt thiết bị; phần điện đầu tư lắp đặt phần dây dẫn đến đế âm;

 

- Quy mô dân số dự kiến: 640 người (dự kiến mỗi căn có 04 nhân khẩu);

 

- Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 16.878m2;

 

- Tổng số căn hộ khoảng 160 căn;

 

-  Số tầng (Kể cả tầng bán hầm): 12 tầng.

 

5. Địa điểm xây dựng:

 

Khu dân cư hồ điều hòa Xương Rồng, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

 

 

6. Diện tích sử dụng đất:

 

- Ranh giới sử dụng đất: Xác định theo Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND thành phố Thái Nguyên về việc Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư hồ điều hòa Xương Rồng, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên từ đất giáo dục và đất ở chia lô sang đất ở (đất xây dựng nhà ở xã hội - chung cư);

 

- Diện tích lô đất khoảng 2.170m2;

 

- Diện tích xây dựng khoảng 1.406,5m2;

 

- Mật độ xây dựng khoảng 65%;

 

- Diện tích đường nội bộ, cây xanh khoảng 763,5m2.

 

7. Phương án xây dựng (thiết kế sơ bộ):

 

7.1. San nền: Cao độ tầng 1 hoàn thiện ±0,000m tương đương khoảng +1,8m so với cao độ vỉa hè hiện trạng.

 

7.2. Phương án mặt bằng: Diện tích xây dựng khoảng 1.410m2; khoảng lùi công trình tuân thủ theo đúng Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2008, khoảng cách đến chỉ giới đường tối thiểu là 06m;

 

+ Tầng bán hầm: bao gồm diện tích để xe; giao thông nội bộ; khu vực kỹ thuật; thang bộ và cửa lấy rác;

 

+ Tầng 1: Bao gồm không gian chung như sảnh, WC, 02 thang máy, 03 thang bộ; không gian kinh doanh; không gian sử dụng làm văn phòng Công ty;

 

 

 

 

 

+ Tầng 2-11: Là không gian các căn hộ ở; ngoài các không gian sử dụng chung như thang máy, thang bộ, hành lang, cửa đổ rác, bố trí khoảng 16 căn hộ ở tại mỗi tầng, diện tích mỗi căn hộ khoảng 50 - 88m2;

 

+ Tầng mái: là khu vực kỹ thuật và tận dụng không gian trồng cây xanh nhằm đảm bảo môi trường cho cư dân tòa nhà và khu vực lân cận;

 

+ Sân vườn: Là không gian sử dụng chung, bao gồm các chức năng: Đường nội bộ, thoát hiểm; Cây xanh.

 

7.3. Phương án kiến trúc:

 

- Lựa chọn phương án hình khối đơn giản, khối đế và khối thân có kích thước bằng nhau, ngăn cách bằng viền trang trí để tạo nét vững chãi và điểm nhấn kiến trúc riêng cho công trình; các mặt tiền khối đế ốp đá; khối thân trát và sơn hoàn thiện;

 

- Các căn hộ hạn chế bố trí ban công nhô ra ngoài để thuận lợi cho giải pháp thi công và phù hợp với quy mô đầu tư;

 

- Chiều cao toàn công trình khoảng 41m, chọn màu và loại sơn phù hợp với quy mô đầu tư dự án nhưng vẫn đảm bảo đường nét riêng của công trình;

 

7.4. Giải pháp kết cấu:

 

- Kết cấu móng: Sử dụng kết cấu móng cọc BTCT (cọc nhồi hoặc cọc ép); kết cấu dầm móng, đài cọc bằng BTCT; Tường vách tầng hầm bằng BTCT có nghiên cứu thiết kế chống thấm, chống mối;

 

- Kết cấu thân bằng hệ thống khung chịu lực; cột, dầm, sàn bằng BTCT; Tường xây gạch không nung VXM;

 

7.5. Giải pháp cấp nước sạch:

 

- Xây dựng bể ngầm bên ngoài nhà, bể mái; dung tích bể được tính toán để phù hợp với quy mô dân số tòa nhà và có tính toán dự trữ cho tương lai; nguồn cấp nước cho bể ngầm từ hệ thống nước máy của Thành phố và nguồn nước tự nhiên tại công trình qua hệ thống xử lý đảm bảo dùng cho sinh hoạt, PCCC;

 

- Nước từ bể ngầm được bơm lên bể mái bằng máy bơm tự động, có áp; Sử dụng áp lực nước trên bể mái để cấp cho các căn hộ bằng hệ thống đường ống;

 

7.6. Giải pháp thoát nước: Hệ thống thoát nước thải thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.

 

- Đối với nước thải: Nước thải từ các bồn vệ sinh và nước thải sinh hoạt được xây dựng hệ thống đi riêng, kết nối với các hệ thống trục đứng và đưa vào bể phốt chung ngoài nhà; Tại bể phốt, nước thải được xử lý sơ bộ bằng các ngăn lắng trước khi đổ vào hệ thống thoát nước thải chung khu vực;

 

- Đối với nước mưa: Nước mưa từ mái được thu gom và đưa xuống các hố ga tại sân vườn bằng hệ thống đường ống kín; Nước mưa tại sân vườn được đưa vào các hố ga bằng phương pháp tự chảy theo độ dốc sân vườn; Tại các hố ga, cặn lắng sẽ được giữ lại, nước mưa sẽ thoát vào hệ thống thoát nước mưa chung của khu vực.

 

7.7. Giải pháp cấp điện:

 

Sử dụng nguồn cấp điện của Thành phố thông qua các trạm hạ thế 15-22/0,4 KVA. Dự án có sử dụng máy phát điện dự phòng.

 

Phương án cấp điện trong tòa nhà theo sơ đồ trục đứng, từ các trục đứng triển khai ra các trục nhánh tại các tầng và dẫn vào từng căn hộ; Sử dụng tiết diện và chủng loại dây dẫn trên cơ sở tính toán nhu cầu sử dụng và có tính đến các yếu tố dự phòng;

 

7.8. Giải pháp điều hòa, thông gió:

 

- Thông gió tự nhiên bằng hệ thống logia, cửa sổ tại các căn hộ và bằng không gian hành lang mở.

 

- Không sử dụng hệ thống điều hòa trung tâm, sử dụng điều hòa cục bộ tại các căn hộ.

 

7.9. Giải pháp phòng cháy chữa cháy, chống sét: Đầu tư hệ thống PCCC đảm bảo phù hợp với quy mô đầu tư dự án trên cơ sở tuân thủ các quy định hiện hành và hồ sơ thẩm duyệt PCCC được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

 

7.10. Hệ thống giao thông nội bộ, sân vườn, cây xanh: Diện tích đường nội bộ, sân vườn, cây xanh khoảng 673,5m2. Ngoài ra, tận dụng diện tích mái để kết hợp trồng cây xanh.

 

7.11. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: hệ thống thông tin liên lạc, truyền hình cáp, viễn thông.

 

8. Loại, cấp công trình:

 

- Loại công trình: Công trình dân dụng;

 

- Cấp công trình: cấp II

 

9. Thiết bị công nghệ:

 

Hệ thống thang máy, máy bơm nước, máy phát điện được mua trực tiếp từ các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng.

 

10. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư:

 

Tuân thủ theo phương án GPMB tái định cư do cơ quan chuyên môn lập và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Dự kiến bố trí tái định cư cho các hộ dân phải di dời tại khu vực lân cận dự án.

 

11. Tổng mức đầu tư của dự án (dự kiến): 148.568.092.000 đồng

 

(Một trăm bốn mươi tám tỷ, năm trăm sáu mươi tám triệu, không trăm chín mươi hai nghìn đồng)

 

12. Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác.

 

13. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án

 

14. Thời gian thực hiện dự án (dự kiến): Từ quý II/2015 đến hết quý II/2017

 

15. Phương án kinh doanh dự kiến:

 

- Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 18.284,5m2;

 

- Diện tích tầng hầm khoảng 1.406,5m2;

 

- Diện tích sàn mái khoảng 1.406,5m2;

 

- Diện tích sàn không kể tầng hầm và tầng kỹ thuật khoảng 15.472m2;

 

- Diện tích căn hộ khoảng 10.470m2.

 

15.1. Cơ cấu diện tích cụ thể căn hộ (dự kiến):

 

STT

Căn hộ

Số tầng

Số căn/1 tầng

Tổng số căn

Diện tích 1 căn (m2) (*)

Tổng diện tích (m2)

1

Loại PA

2 ÷ 11

05

50

50

2.500

2

Loại PB

2 ÷ 11

01

10

61

610

3

Loại PC

2 ÷ 11

08

80

70

5.600

4

Loại PD

2 ÷ 11

02

20

88

1.760

 

Tổng cộng

 

 

160

 

10.470

 

 

15.2. Diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung:

 

- Phần thuộc sở hữu riêng: 

 

+ 160 căn hộ thuộc sở hữu riêng của khách hàng: 10.470m2;

 

+ Phần thuộc sở hữu của Chủ đầu tư: Diện tích văn phòng khoảng 312m2; Diện tích kinh doanh khoảng 156m2; Diện tích bãi xe (tầng bán hầm) khoảng 395m2; Diện tích sàn mái khoảng 1.406m2.

 

- Phần thuộc sở hữu chung:

 

+ Diện tích sảnh, hành lang, thang bộ, thang máy, tường, cột, hộp kỹ thuật, đường nội bộ tầng hầm, khu vực kỹ thuật… khoảng 5.546m2.

 

+ Ngoài ra phần cây xanh, đường nội bộ bên ngoài đều thuộc quyền sử dụng cộng đồng sở hữu khối chung cư do Ban quản trị quản lý hoặc giao cho chính quyền địa phương.

 

15.3. Phương án kinh doanh:

- Bán căn hộ cho các đối tượng được quy định tại Nghị định 188/2013/NĐ-CP về Phát triển và quản lý nhà ở xã hội, tổng diện tích căn hộ để bán khoảng 10.470m2.

 

- Chủ đầu tư cho thuê:

 

+ Văn phòng: khoảng 312m2;

 

+ Khu thương mại: khoảng 156m2;

 

+ Bãi xe: khoảng 395m2.

 

 

16. Phương án tổ chức quản lý, vận hành sau đầu tư:

 

Quản lý, khai thác, vận hành nhà chung cư sau khi đưa vào sử dụng theo đúng quy định của Luật Nhà ở và các Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.