Hiện nay, vấn đề kinh doanh, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong nhân dân chưa thực sự tuân theo quy định của pháp luật và chưa đúng theo hướng dẫn kỹ thuật như: Điều kiện về nhân sự, địa điểm, trang thiết bị, nơi chứa thuốc và các yêu cầu khác. Vậy, để giúp các tổ chức, cá nhân kinh doanh, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hiểu và thực hiện tốt các quy định về điều kiện kinh doanh, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo đúng quy định của pháp luật, Báo Thái Nguyên điện tử đăng tải Hướng dẫn của Chi cục BVTV tỉnh Thái Nguyên về thực hiện Thông tư số 14/2003/TT-BNNPTNT ngày 25-2-2013 do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. Dưới đây là nội dung Hướng dẫn.
BẤM VÁO ĐÂY ĐỂ XEM THÔNG TƯ SỐ 14/2013/TT-BNNPTNT
HƯỚNG DẪN
Thực hiện Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013
của Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn về Quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Đế bảo đảm cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có hoạt động liên quan đến việc buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) hiểu và chấp hành đúng các quy định của pháp luật. Chi cục Bảo vệ thực vật Thái Nguyên hướng dẫn như sau:
1. Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT thì các tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc BVTV do Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh cấp. Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV có hiệu lực trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
2. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV bao gồm:
a. Điều kiện về nhân sự:
- Người quản lý trực tiếp cửa hàng, người trực tiếp bán hàng phải có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV do Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh cấp.
b. Điều kiện về địa điểm:
- Cửa hàng buôn bán thuốc BVTV phải được sự đồng ý bằng văn bản của chính quyến địa phương cấp xã, có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê nhà hợp pháp ít nhất 1 năm (nếu phải đi thuê địa điểm).
- Có diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, ít nhất phải đạt diện tích 5m2; phải là nhà cấp 4 trở lên, bố trí nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng gió, đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản, không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc BVTV.
- Cách xa nguồn nước (sông, suối, áo, hồ, kênh, mương...) ít nhất 10m. Và cửa hàng phải được gia cố bờ kè chắc chắn chống sạt nở, nền cửa hàng không được ngập nước.
- Tường và mái phải được làm bằng vật liệu không bắt lửa, nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm nước, dễ lau chùi, không bị ngập nước.
c. Điều kiện về trang thiết bị:
- Có tủ trưng bầy hàng, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc BVTV, trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
- Bảo đảm đủ độ sáng để nhận diện thuốc, thiết bị chiếu sáng phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
- Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để nơi thuận tiện, sãn sàng sử dụng khi cần thiết.
- Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như: găng tay, khầu trang, nước sạch, xà phòng.
- Có dụng cụ, vật liệu để xử kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường cấp huyện.
d. Điều kiện khác:
- Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt Nam, ghi rõ tên chủ cơ sở, tên doanh nghiệp, địa chỉ, điện thoại.
- Có sổ sách ghi chép việc xuất, nhập thuốc BVTV và phải được ghi cập nhật.
- Có bản niêm yết giá bán, chủng loại thuốc BVTV trong cửa hàng.
e. Địa điểm (nơi) chứa thuốc BVTV:
- Nếu lượng thuốc BVTV từ 5 tấn trở lện thì:
* Kho chứa phải bố trí xắp xếp gọn gàng, hợp lý, hàng hóa được kê trên kệ kê hàng cao ít nhất 10cm, cách tường 20cm; lối đi chính rộng 1,5m, thuận tiện cho các hoạt động phòng cháy, chữa cháy, kiểm tra, giám sát.
* Vật liệu xây kho phải là loại vật liệu không bắt lửa, khó cháy, khung nhà được xây bằng gạch, làm bằng bê thông hoặc thép, sàn được làm bằng vật liệu không thấm chất lỏng, bằng phẳng, không trơn trượt, không có khe nứt hoặc có các gờ hay lề bao quanh.
* Kho chứa phải có lối thoát hiểm, được chỉ dẫn rõ ràng (bằng bảng hiệu, sơ đồ) và dễ mở khi xẩy ra sự cố.
* Phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Nếu lượng thuốc BVTV dưới 5 tấn thì:
* Nơi chứa thuốc BVTV phải khô ráo, thoáng gió, không thấm nước, dột hoặc ngập úng, bảo đảm phòng chống cháy nổ.
* Kệ giá kê hàng cao ít nhất 10cm, cách tường 20cm.
* Việc sắp xếp các loại thuốc BVTV đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng và riêng biệt từng loại.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV
a, Nộp hồ sơ:
- Cơ sở buôn bán thuốc BVTV nộp hồ sơ trực tiếp cho trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện với số lượng là 1 bộ.
- Trước khi nhận hồ sơ, cán bộ BVTV cấp huyện phải kiểm tra, nếu đầy đủ theo quy định thì nhận và viết giấy biên nhận (theo mẫu), nếu chưa đủ hoặc chưa đúng thì hướng dẫn người nộp sửa đổi, hoàn chỉnh và nhận theo quy định.
b. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV (theo mẫu)
- Bản sao chụp (có bản chính để đối chiếu), hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành hàng thuốc BVTV, hoặc vật tư nông nghiệp.
- Bản sao chụp (có bản chính để đối chiếu), hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV của chủ cơ sở. (để được cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV chủ cơ sở phải có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Nông học hoặc phải tham gia lớp đào tạo chuyên môn do Chi cục BVTV tổ chức theo thời gian và nội dung do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định).
- Tờ khai điều kiện buôn bán thuốc BVTV (theo mẫu).
- Bản sao chụp (có bản chính để đối chiếu), hoặc bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường, hoặc đề án bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (nội dung này chỉ áp dụng cho cơ sở buôn bán có lượng hàng từ 5tấn trở lên).
c. Thẩm định hồ sơ và cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc BVTV
- Chi cục BVTV thẩm định trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đầu đủ hồ sơ, Chi cục BVTV ban hành quyết định thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm từ 2 đến 3 thành viên có kiến thức và kinh nghiệm về lĩnh vực đánh giá và đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành; thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 5 ngày; thông báo rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và phạm vi đánh giá.
d. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV
Chi cục BVTV xem xét kết quả đánh giá trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày kết thúc đánh giá.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục. Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở, hoặc kết quả kiểm tra lại, nếu hợp lệ thì Chi cục BVTV cấp giấy giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV, Chi cục BVTV thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do tại sao không cấp .
4. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV
a. Nộp hồ sơ:
- Trước 3 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV hết hạn, cơ sở buôn bán thuốc BVTV phải nộp hồ sơ trực tiếp cho Trạm BVTV huyện nơi cơ sở buôn bán thuốc BVTV đặt địa điểm bán, với số lượng là 1 bộ.
b. Hồ sơ gồm: Các giấy tờ như ở phần b mục 3 và bản chính giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV còn hạn.
c. Thẩm định và cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV (như khoản c mục 3).
5. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV
a. Các trường hợp cấp lại:
1a. Giấy chứng nhận còn hiệu lực nhưng bị mất, bị thất lạc.
2a. Giấy chứng nhận còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng .
3a. Khi phát hiện có sai sót, hoặc thay đổi các thông tin trên giấy chứng nhận.
Các trường hợp thứ 2a,3a khi cấp lại phải thu hồi giấy chứng nhận đã cấp trước đó.
b. Nộp hồ sơ:
- Cơ sở buôn bán thuốc BVTV nộp hồ sơ trực tiếp cho trạm BVTV huyện nơi đặt địa điểm bán hàng, với số lượng 1 bộ.
- Trước khi nhận, cán bộ BVTV phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, đầy đủ thì nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận (theo mẫu), nếu chưa đủ hoặc sai sót thì hướng dẫn cơ sở bổ xung, hoàn chỉnh.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV đối với hai trường hợp:
+ Bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng (2a).
+ Phát hiện có sai sót hoặc thay đổi các thông tin trên giấy chứng nhận (3a).
d. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV
- Chi cục BVTV xem xét, đối chiếu hồ sơ lưu trong thời hạn 5 ngày. Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp lại, còn nếu hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho cơ sở kinh doanh thuốc BVTV để bổ xung hoàn chình khi hợp lệ thì.
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Thu hồi giấy chứng nhận đã cấp.
Cơ sở buồn bán thuốc BVTV bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV trong các trường hợp sau đây:
- Cơ sở buôn bán thuốc BVTV không còn đáp ứng đúng, đủ các điều kiện quy định tại Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV và các Văn bản khác có liên quan đến buôn bán thuốc BVTV.
- Cơ sở bị giải thể hoặc không còn hoạt động liên quan đến buôn bán thuốc BVTV.
6. Phí, lệ phí
Việc thu phí, lệ phí chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan.
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật Thái Nguyên
Tên đơn vị chủ quản (nếu là doanh nghiệp): ……………………………………............
Địa chỉ:…………………...……………………………...................………………………..
……………………………………………………………...................……………………..
Tên cơ sở, hoặc chủ cửa hàng đại lý: .…………………………………………………..
Địa chỉ:……………….……………………………......................................…………..
………………………………………………................................................………….
Điện thoại:……………………………….......................................……………………..
Đề nghị Quý cơ quan
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
Buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện |
Buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
Buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật |
Lý do: Mất Hư hỏng |
Sai sót Thay đổi |
Hồ sơ gửi kèm:
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
…….ngày….tháng….năm…..
Xác nhận của chính quyền địa phương Đại diện cơ sở
…………………………..................…….. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý)
Về địa điểm buôn bán thuốc BVTV
…………………………..............……..
Địa điểm kho (nơi chứa) thuốc BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật Thái Nguyên
I. THÔNG TIN VỀ DOAN NGHIỆP, ĐẠI LÝ
1. Đơn vị chủ quản:……………………………....................…………………………….
Địa chỉ:…………………………………………........................…………………………..
Điện thoại:…………………………………….........................…………………………….
2. Tên cơ sở buôn bán thuốc BVTV
Địa chỉ:…………………………………………........................…………………………..
Điện thoại:………………………………………........................………………………….
3. Loại hình kinh doanh:
Doanh nghiệp Nhà nước: Donah nghiệp 100% vốn nước ngoài:
Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài: Doanh nghiệp cổ phần:
Doanh nghiệp tư nhân: Khác (cửa hàng đại lý):
4. Năm bắt dầu hoạt động:………………….................................................……..
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:
………………………………………………………………..............................………
6. Số giấy chứng hành nghề/ngày cấp/ cơ quan cấp/người được cấp
………………………………………………….........................................……………
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: …………………….m2
- Diện tích/công xuất khu vực chứa hàng:…...............m2,……........……tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
.............................................................................................…………………….
.................................................................………………………………………….
- Nhân lực, số lượng, trình độ chuyên môn
- Những thông tin khác. ………………………............……………………………………
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
(ký tên, đóng dấu)