Sáng nay (16/3), Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức công bố danh sách 38 cụm thi của Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2015.
Kèm theo các cụm thi, Bộ cũng quy định rõ khu vực đăng ký cụm thi của các thí sinh. Riêng với thí sinh tự do được quyền đăng ký cụm thi phù hợp với nơi sinh sống.
Đây là các cụm thi do các trường đại học chủ trì, dành cho những thí sinh dự thi với mục đích vừa xét tốt nghiệp vừa dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trương đại học, cao đẳng.
Với các cụm thi do các sở giáo dục và đào tạo chủ trì dành cho những thí sinh chỉ thi để xét công nhận tốt nghiệp, các sở sẽ tùy theo số lượng thí sinh đăng ký để quyết định có tổ chức cụm riêng hoặc ghép với các cụm thi do các trường đại học chủ trì.
Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo cho biết, Bộ đang yêu cầu các sở báo cáo dự kiến và sớm công bố đến thí sinh.
Dưới đây là danh sách các cụm thi:
Thứ tự |
Địa điểm |
Dành cho thí sinh các tỉnh |
Hà Nội |
|
Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Nam Định, Hòa Bình, Hà Nam |
1 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
|
2 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
|
3 |
Đại học Thủy lợi |
|
4 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
|
5 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
|
6 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
|
7 |
Đại học Lâm nghiệp |
|
8 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu |
9 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
10 |
Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
|
11 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
|
12 |
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
|
13 |
Đại học Sài Gòn |
|
14 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
|
15 |
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh |
|
16 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh |
|
Hải Phòng |
|
Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh |
17 |
Đại học Hàng hải Việt Nam |
|
18 |
Đại học Hải Phòng |
|
19 |
Sơn La |
Đại học Tây Bắc chủ trì, phối hợp Đại học Ngoại thương. Dành cho thí sinh Điện Biên, Sơn La. |
20 |
Thái Nguyên |
Đại học Thái Nguyên chủ trì. Dành cho thí sinh Thái Nguyên,Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Kạn. |
21 |
Tuyên Quang |
Đại học Tân Trào Chủ trì, phối hợp Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Dành cho thí sinh Tuyên Quang, Hà Giang |
22 |
Phú Thọ |
Đại học Hùng Vương chủ trì, phối hợp Đại học Mỏ Địa chất. Dành cho thí sinh Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu. |
23 |
Thái Bình |
Đại học Y Thái Bình chủ trì. Dành cho thí sinh Thái Bình và Hưng Yên. |
24 |
Thanh Hóa |
Đại học Hồng Đức chủ trì phối hợp với ĐH Y Hà Nội. Dành cho thí sinh Thanh Hóa và Ninh Bình. |
25 |
Nghệ An |
Đại học Vinh chủ trì. Dành cho thí sinh Nghệ An và Hà Tĩnh. |
26 |
Thừa Thiên Huế |
Đại học Huế chủ trì. Dành cho thí sinh Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Quảng Trị. |
27 |
Đà Nẵng |
Đại học Đà Nẵng chủ trì. Dành cho thí sinh Đà Nẵng và Quảng Nam. |
28 |
Bình Định |
Đại học Quy Nhơn chủ trì. Dành cho thí sinh Bình Định và Quảng Ngãi. |
29 |
Gia Lai |
Đại học Nông lâm tại Gia Lai chủ trì. Dành cho thí sinh Gia Lai và Kon Tum. |
30 |
Đắc Lắc |
Đại học Tây Nguyên chủ trì. Dành cho thí sinh Đắc Lắc và Đắc Nông. |
31 |
Lâm Đồng |
Đại học Đà Lạt chủ trì. Dành cho thí sinh Lâm Đồng và Ninh Thuận. |
32 |
Khánh Hòa |
Đại học Nha Trang chủ trì. Dành cho thí sinh Khánh Hòa và Phú Yên. |
33 |
Cần Thơ |
Đại học Cần Thơ chủ trì. Dành cho thí sinh Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang. |
34 |
Đồng Tháp |
Đại học Đồng Tháp chủ trì. Dành cho thí sinh Đồng Tháp và Long An. |
35 |
Trà Vinh |
Đại học Trà Vinh chủ trì, phối hợp với Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Dành cho thí sinh Trà Vinh và Vĩnh Long. |
36 |
Tiền Giang |
Đại học Tiền Giang chủ trì, phối hợp với Đại học Tài nguyên Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh. Dành cho thí sinh Tiền Giang, Bến Tre. |
37 |
An Giang |
Đại học An Giang chủ trì, phối hợp Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh. Dành cho thí sinh An Giang, Kiên Giang. |
38 |
Bạc Liêu |
Đại học Bạc Liêu chủ trì, phối hợp với Đại học Y Dược Cần Thơ. Dành cho thí sinh Bạc Liêu và Cà Mau. |