Ngày 11/9/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (gọi là ô tô); xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (gọi là mô tô).
Xe ô tô không chịu phí sử dụng đường bộ, ngoài các trường hợp như quy định cũ là: Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên. Thông tư mới quy định thêm 03 trường hợp không chịu phí sử dụng đường bộ là: Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên; xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.
Miễn phí sử dụng đường bộ đối với: Xe cứu thương, xe cứu hoả, xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng (xe mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng), xe ô tô chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng công an (Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố; Công an quận, huyện,...), xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng, xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về hộ nghèo.
Bấm vào đây để xem đây đủ Thông tư số 133/2014/TT-BTC
Mức thu phí đối với ô tô
TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng; xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ |
180
|
540
|
1.080
|
2.160
|
3.150
|
4.150
|
5.070
|
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng: Xe ô tô con quân sự là 01 triệu đồng/vé/năm; xe ô tô vận tải quân sự là 1,5 triệu đồng/vé/năm.
Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an: Xe dưới 7 chỗ ngồi là 01 triệu đồng/vé/năm; Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô chuyên dùng (xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng), xe vận tải đều có mức phí là 1,5 triệu đồng/vé/năm.
Mức phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện): Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 tối đa 100.000 đồng/năm (quy định cũ là từ 50.000 – 100.000 đồng); loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 tối đa 150.000 đồng/ năm (quy định cũ là từ 100.000 – 150.000 đồng).
Chủ sở hữu xe ô tô đăng ký tại Việt Nam có quyền lựa chọn cách khai và nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm, theo năm dương lịch (trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến cơ quan đăng kiểm khai, nộp phí cho năm tiếp theo) hoặc theo tháng (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên, hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp, hợp tác xã phải đến cơ quan đăng kiểm khai, nộp phí cho tháng tiếp theo).
Chủ sở hữu xe mô tô tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:
- Đối với xe phát sinh từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 hàng năm, chủ phương tiện khai nộp phí vào tháng 7 hàng năm (từ ngày 01/7 đến ngày 31/7).
- Đối với xe phát sinh từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, chủ phương tiện khai nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01):
- Các năm tiếp theo không có biến động tăng, giảm xe, chủ phương tiện thực hiện nộp phí vào tháng 01 hàng năm (chậm nhất 31/01) mức thu phí 12 tháng cho cơ quan thu phí.