Ngày 15/02/2023, Bộ Y tế đã ra Quyết định 824/QĐ-BYT ban hành bổ sung các danh mục mã dùng chung áp dụng trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Theo đó, Quyết định này ban hành 06 danh mục mã dùng chung áp dụng trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế gồm:
- Danh mục mã loại hình khám, chữa bệnh;
- Danh mục mã đối tuợng khám, chữa bệnh;
- Danh mục mã phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền;
- Danh mục mã thuốc bổ sung mới theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT về ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế;
- Danh mục mã xăng, dầu;
- Danh mục mã đối tượng giám định y khoa.
Dưới đây là danh mục mã loại hình khám, chữa bệnh dùng chung
STT |
Mã loại khám, chữa bệnh |
Diễn giải |
1 |
01 |
Khám bệnh. |
2 |
02 |
Điều trị ngoại hú. |
3 |
03 |
Điều trị nội trú. |
4 |
04 |
Điều trị nội trú ban ngày. |
5 |
05 |
Điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm, áp dụng cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, có khám bệnh và lĩnh thuốc. |
6 |
06 |
Điều trị lưu tại Trạm Y tế tuyến xã, Phòng khám đa khoa khu vực. |
7 |
07 |
Nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh). |
8 |
08 |
Điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm, áp dụng cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT, có khám bệnh, có thực hiện các dịch vụ kỹ thuật và/hoặc được sử dụng thuốc. |
9 |
09 |
Điều trị nội trú dưới 04 (bốn) giờ. |
10 |
10 |
Các trường họp khác. |
Thông tin bạn đọc
Đóng Lưu thông tin