Chính phủ ban hành Nghị định 58/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/7/2020); trong đó đã điều chỉnh mức đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) với một số doanh nghiệp đủ điều kiện.
1. Đối với người lao động Việt Nam
- Trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TB&XH:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0.3% |
1% |
3% |
8% |
- |
- |
1% |
1.5% |
21.3% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 31.8% |
- Trường hợp doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0.5% |
1% |
3% |
8% |
- |
- |
1% |
1.5% |
21.5% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 32% |
2. Đối với người lao động nước ngoài
Từ nay đến hết năm 2021:
- Trường hợp Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TN&XH:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
- |
3% |
0.3% |
- |
3% |
- |
- |
- |
- |
1.5% |
6.3% |
1.5% |
||||||||
Tổng cộng 7.8% |
- Trường hợp Doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
- |
3% |
0.5% |
- |
3% |
- |
- |
- |
- |
1.5% |
6.5% |
1.5% |
||||||||
Tổng cộng 8% |
Từ ngày 01/01/2022, đối với lao động nước ngoài, bổ sung vào 02 bảng trên:
- Người sử dụng lao động đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
- Người lao động đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
3. Mức điều chỉnh tiền lương đóng BHXH năm 2021
Thông tư 35/2019/TT-BLĐTBXH về mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) đã được Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành ngày 30/12/2019.
Theo đó, đối tượng được điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH gồm:
- Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia BHXH từ 01/01/2016 trở đi;
- Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ 01/01/2020 đến 31/12/2020.
Các đối tượng này được điều chỉnh tiền lương theo công thức:
Tiền lương tháng đóng BHXH sau điều chỉnh của từng năm = Tổng tiền lương tháng đóng BHXH của từng năm x Mức điều chỉnh tương ứng
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương của năm 2020 vẫn giữ nguyên là 1,00 như năm 2019 nêu tại Thông tư 35/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018.
Năm |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Mức điều chỉnh |
1.26 |
1.18 |
1.14 |
1.13 |
1.1 |
1.06 |
1.03 |
1.00 |
1.00 |
Đồng thời, đây cũng là mức điều chỉnh thu nhập trong năm 2020 với người lao động tham gia BHXH tự nguyện, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ 01/01/2020 đến 31/12/2020…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2020 và các quy định thì được áp dụng từ ngày 01/01/2020.
4. Cách tính BHXH 2021
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được xác định theo công thức:
Tỷ lệ đóng x Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Trong đó:
- Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội năm 2020:
Các khoản trích theo lương |
Tỷ lệ trích vào lương của người lao động |
Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động |
Tổng cộng |
BHXH |
8% |
17% |
25% |
BHYT |
1,5% |
3% |
4,5% |
BHTN |
1% |
1% |
2% |
BHTNLĐ, BNN |
- |
0,5% |
0,5% |
Tổng tỷ lệ trích |
10,5% |
21,5% |
|
5. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2021
Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu:
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.
- Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với NLĐ làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
+ NLĐ làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
+ NLĐ làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
- Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở.
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng |
Người làm việc trong điều kiện bình thường |
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề |
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Vùng I |
4.420.000 |
4.729.400 |
4.965.870 |
5.060.458 |
Vùng II |
3.920.000 |
4.194.400 |
4.404.120 |
4.488.008 |
Vùng III |
3.430.000 |
3.670.100 |
3.853.605 |
3.927.007 |
Vùng IV |
3.070.000 |
3.284.900 |
3.449.145 |
3.514.843 |
Mức lương tháng đóng BHXH tối đa: Bằng 20 tháng lương cơ sở.
Từ 01/01/2020: Mức lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.
Từ 01/7/2020: Mức lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1,6 = 32 triệu đồng/tháng.
Mức đóng BHXH năm 2020 tăng tới 176.000 đồng/tháng
Trên cơ sở cách tính mức đóng BHXH nêu trên, có thể xác định mức đóng BHXH năm 2020 và mức tăng so với năm 2019 như sau:
Mức đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Mức tăng |
Người làm việc trong điều kiện bình thường |
|||
Vùng I |
334.400 |
353.600 |
19.200 |
Vùng II |
296.800 |
313.600 |
16.800 |
Vùng III |
260.000 |
274.400 |
14.400 |
Vùng IV |
233.600 |
245.600 |
12.000 |
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề |
|||
Vùng I |
357.808 |
378.352 |
20.544 |
Vùng II |
317.576 |
335.552 |
17.976 |
Vùng III |
278.200 |
293.608 |
15.408 |
Vùng IV |
249.952 |
262.792 |
12.840 |
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
|||
Vùng I |
375.698,4 |
397.269,6 |
21.571,2 |
Vùng II |
333.454,8 |
352.329,6 |
18.874,8 |
Vùng III |
292.110 |
308.288,4 |
16.178,4 |
Vùng IV |
262.449,6 |
275.931,6 |
13.482 |
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
|||
Vùng I |
382.854,6 |
404.836,6 |
21.982 |
Vùng II |
339.806,3 |
359.040,6 |
19.234,3 |
Vùng III |
297.674 |
314.160,6 |
16.486,6 |
Vùng IV |
267.448,6 |
281.187,4 |
13.738,8 |
Mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa
Đơn vị tính: đồng/tháng
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Mức tăng |
||
Từ 01/01 |
Từ 01/7 |
Từ 01/01 |
Từ 01/7 |
|
2.384.000 |
2.384.000 |
2.560.000 |
0 |
176.000 |
6. Các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.