Phân loại cấu trúc wish trong tiếng Anh

TNĐT 08:11, 14/04/2023

Cấu trúc wish là cấu trúc câu được sử dụng để thể hiện mong ước, ước muốn của một ai đó. Trong tiếng Anh, cấu trúc này vẫn hay thường xuất hiện phổ biến và được áp dụng cho các kì thi THPT.

Để nâng cao khả năng tư duy tiếng anh vốn có bạn có thể tham gia ngay một khóa học IELTS giúp cải thiện bản thân mình và có thêm cơ hội phát triển du học nước ngoài bạn nhé.

 Hôm nay hãy cùng Thành Tây tìm hiểu kĩ hơn về cấu trúc này nhé.

Định nghĩa cấu trúc wish

Trong tiếng Anh, có thể hiểu wish có nghĩa là ước, là lời chúc. Vậy nên ta cũng có thể hiểu cấu trúc wish là cấu trúc được dùng để diễn tả sự mong muốn, ước muốn của ai đó.

 

Ví dụ:

I wish my mom was here

(Tôi ước mẹ của tôi có ở đây).

Điều ước có thể xảy ra ở 3 thời điểm hiện tại, quá khứ và tương lai. Để biết thực hư như thế nào ta cùng tìm hiểu nhé.

Các dạng cấu trúc wish trong tiếng anh

Dạng cấu trúc wish ở hiện tại

Cấu trúc wish ở hiện tại được sử dụng để thể hiện điều ước, mong muốn của ai đó mà không có thật ở hiện tại hoặc là giả định một điều gì đó ngược lại so với thực tế.

Cấu trúc wish ở hiện tại có cấu trúc khá giống với cấu trúc IF only. Để nói về bản thân ta có thể thay thế bằng cấu trúc này.

Công thức cấu trúc wish ở hiện tại:

(+) S + WISH (ES) + S + V2/_ED

( - ) S + WISH (ES) + S + didn’t + V1

Cấu trúc IF only: IF only + S + V_ED/2 

Lưu ý:

Đối với động từ ở sau mệnh đề WISH luôn được chia ở thì quá khứ đơn

Ta dùng WERE thay vì dùng WAS trong câu nhằm thể hiện sự trang trọng

Ngoài ra bạn có thể sử dụng COULD trong câu WISH để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

Ví dụ:

I wish I knew it was going to happen

(Tôi ước tôi biết cuộc thi đó diễn ra).

I wish I didn't have to go to work today 

(Tôi ước hôm nay tôi không phải đi làm).

I wish I were a good student . 

(Tôi ước tôi là một học sinh giỏi).

I can’t run. I wish I could run.

(Tôi không thể chạy, tôi ước tôi có thể chạy).

We wish that we didn’t have to go to the studio today. 

Chúng tôi ước rằng chúng tôi không phải đến trường quay hôm nay.

(The fact is that we have to go to the studio  today).

Dạng cấu trúc wish ở quá khứ

Cấu trúc wish ở quá khứ được sử dụng để diễn tả một sự việc không có thật ở quá khứ hoặc là giả định một điều gì đó ngược lại so với sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Dùng để diễn tả sự tiếc nuối trong quá khứ.

Công thức cấu trúc wish ở quá khứ:

( + ) S + WISH (ES) + S + had + V3/_ED

( - ) S + WISH (ES) + S + hadn’t + V3/_ED

Cấu trúc wish ở quá khứ có cấu trúc khá giống với cấu trúc IF only trong câu điều kiện loại 3

Cấu trúc IF only: IF only + S + V(p2)

S + wish + S + COULD HAVE + P2 = IF only + S + COULD HAVE + P2

Lưu ý:

Đối với động từ ở mệnh đề sau WISH được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

If only I had gone by train. (I didn’t go by train).
Giá như tôi được đi xe lửa

She wishes she had had enough money to buy the car. (She didn’t have enough money to buy it).

(Cô ấy ước cô ấy có đủ tiền để mua một chiếc ô tô).

If only I had met her last year. (I didn’t meet her).

Giá như tôi được gặp cô ấy trong năm qua.

Nga wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)

Nga ước cô ấy có thể ở đó.

I wish I had gone to your party last Saturday

 (Tôi ước tôi đi đến bữa tiệc của bạn vào thứ 7 trước).

Dạng cấu trúc wish ở tương lai

Cấu trúc wish ở tương lai dùng để diễn tả sự mong ước, điều gì đó tốt đẹp xảy ra ở tương lai.

Công thức cấu trúc wish ở tương lai:

( + ) S + WISH (ES) + S + would + V

( - ) S + WISH(ES) + S + wouldn’t + V

Cấu trúc IF only: IF only + S + would/could + V(INF)

Lưu ý:

Bạn không nên dùng WISH với những điều có khả năng được xảy ra ở tương lai, thay vào đó bạn có thể sử dụng HOPE

Ví dụ:

I hope that Jackson has a lovely holiday

(Tôi hi vọng Jackson có một kỳ nghỉ vui vẻ).

 

Bạn có thể dùng COULD để diễn đạt mong muốn điều gì đó ở tương lai

Ví dụ:

I wish Hoang could meet me next Monday

(Tôi ước Hoàng có thể gặp mặt tôi vào thứ 2 tới).

Bạn có thể dùng COULD để diễn tả một sự việc khó thực hiện và không có tính khả thi.

Ví dụ:

I wish I could contact the company, but I don’t have my mobile phone with me

(Tôi ước tôi có thể liên lạc với công ty, nhưng tôi không có điện thoại di động bên mình.

Bạn cũng có thể dùng HAVE TO để nói về mong muốn, dự định trong tương lai.

Ví dụ:

I wish I didn’t have to work early tomorrow
(Tôi ước ngày mai mình không phải đi làm sớm).

Một số cấu trúc wish thông dụng thường gặp

Cấu trúc wish + would

S + WISH + WOULD + V : khi muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu

Ví dụ:

I wish Tim wouldn't chew gum all the time

(Tôi ước Tim không nhai kẹo cao su mọi lúc).

Cấu trúc wish + TO V

Được sử dụng để diễn tả mong muốn của bản thân với hàm ý trang trọng lịch sự. Thường sử dụng cấu trúc wish với động từ nguyên thể.

Ví dụ:

I wish to speak to your teacher.

(Tôi ước tôi nói chuyện với giáo viên của bạn).

Cấu trúc wish O Something (ST)

Cấu trúc wish O ST được sử dụng nhiều trong lời chúc, mong muốn điều gì đó tốt đẹp đến với người khác.
Ví dụ:

She wished me Happy new year

Cô ấy chúc tôi năm mới vui vẻ

 

 

Cấu trúc wish O + TO V

Ví dụ:

I don’t wish you to publish my boyfriend

Tôi không muốn bạn công khai bạn trai của tôi

Như vậy là Thành Tây đã tổng hợp tất cả kiến thức liên quan đến cấu trúc wish. Hy vọng bạn nắm vững kiến thức và làm bài thật tốt. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết khác tại đây.

Nếu bạn có ý định muốn du học nước ngoài, đừng lo lắng khi chưa có lộ trình. Tại đây Thành Tây sẽ có những giải pháp khắc phục với dịch vụ tư vấn du học rõ ràng, tìm hiểu ngay nhé.